Học bổng du học Singapore, Trường MDIS

MDIS thông báo dành cho sinh viên Việt Nam các suất học bổng khi đăng ký theo học chương trình Tiếng Anh + Cử nhân hoặc Tiếng Anh + Thạc sĩ. Hạn nộp hồ sơ đến hết ngày 30/6/2010 nhập học muộn nhất tháng 11/2010. Ngoài ra sinh viên nộp hồ sơ tại Công ty Du học Toàn cầu ASCI sẽ nhận được quà tặng vé máy bay đi Singapore.

Chi tiết chương trình học bổng như sau:

• Học bổng trị giá 1500 S$ cho học sinh đăng ký học Thạc sĩ
• Học bổng trị giá 1000 S$ cho học sinh đăng ký học Cử nhân
• Học bổng trị giá 2000 S$ cho khoá Cao đẳng nâng cao Kỹ thuật chế tạo máy móc hoặc Cao đẳng nâng cao Kỹ thuật thiết kế máy móc kèm theo khoá học tiếng Anh nâng cao
• Học bổng trị giá 1500 S$ cho khoá Cao đẳng nâng cao Kỹ thuật chế tạo máy móc hoặc Cao đẳng nâng cao Kỹ thuật thiết kế máy móc
• Học bổng trị giá 500 S$ cho sinh viên đăng ký khoá Cao đẳng Kỹ thuật

Học viện phát triển quản lý Singapore (MDIS) hoạt động vì mục đích phi lợi nhuận lớn nhất tại Singapore. Với mục tiêu trở thành học viện lớn và uy tín trong khu vực cung cấp khoá học ở các chuyên ngành hiện đại, phù hợp với xu hướng phát triển của thời đại, MDIS luôn nỗ lực hết mình để ngày càng nhiều người có cơ hội  được đào tạo trong một môi trường có chất lượng giáo dục cao và bằng cấp được công nhận trên toàn thế giới.

Học bổng du học Singapore, Trường MDIS,  Giáo dục - du học, học bổng, du học, Anh, Úc, Mỹ, Pháp

Các trường đại học đối tác:

Tại Anh: Trường Đại học Bradford, Trường Đại học Sunderland, Trường Đại học Wales, Đai học Glasgow
Tại Mỹ: Trường Oklahoma, Trường Ottawa
Tại Úc: Trường Edith Cowan, Trường Southern Cross
Tại Pháp: Trường đào tạo sau đại học Grenoble.

MDIS đặc biệt chú trọng việc đầu tư cho cở sở vật chất và trang bị học tập cho sinh viên. Khu học xá nằm tại 501 đường Stirling, gần trạm xe điện ngầm Queenstown. Với trị giá đầu tư 35 triệu Đôla Singapore, khu học xá rộng 3 hécta có các lớp học được trang bị tối tân, 6 phòng thí nghiệm y sinh học, các phòng máy tính, một trường quay cho ngành truyền thông đại chúng, các trang thiết bị thể thao như phòng tập, sân bóng rổ, tennis và đặc biệt là một sân khấu phục vụ cho việc tổ chức những lễ hội và sự kiện. Ngoài ra cũng có một trung tâm đào tạo khác là MDIS Dhoby Ghaut nằm tại đường Orchard. Bên cạnh đó MDIS đã khởi công xây dựng khu Kí túc xá hiện đại cao 15 tầng cho sinh viên. Công trình sẽ hoàn thành vào năm 2011.

MDIS cung cấp các bậc học từ O level, A level, Chứng chỉ chuyên ngành, Cao đẳng, Cao đẳng nâng cao, Cử nhân, Thạc sĩ và Tiến sĩ. Các sinh viên với trình độ khác nhau đều sẽ tìm được khoá học/ bậc học phù hợp nhất và kết thúc chương trình học với thời gian phù hợp nhất với trình độ của mình.

+ Các chương trình Cao đẳng và Cao đẳng nâng cao (7-8 tháng): Quản trị kinh doanh, Marketing, Kế toán, Thương mại quốc tế, Du lịch khách sạn, Quản trị dược phẩm, Công nghệ thông tin, Truyền thông đại chúng

+ Cao đẳng Kỹ thuật, Cao đẳng nâng cao kỹ thuật chế tạo máy móc, Cao đẳng kỹ thuật thiết kế máy móc (mới)

+ Các chương trình Cử nhân (16-24 tháng): Quản trị kinh doanh; Marketing; Tài chính kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản lý tài chính, Kế toán, Thương mại quốc tế; Du lịch và quản trị khách sạn; Quản trị khách sạn và resort; Công nghệ thông tin; An ninh máy tính, Thiết kế và quản trị mạng, Truyền thông đại chúng, Quản trị truyền thông, Công nghệ sinh học, Khoa học y sinh, Quản trị dược phẩm

+ Các chương trình sau đại học (12-15 tháng); MBA (5 lựa chọn); Thạc sĩ kinh doanh quốc tế; Thạc sĩ tài chính ngân hàng; Thạc sĩ Marketing; MBA (Online), Thạc sĩ quản trị du lịch khách sạn

Yêu cầu đầu vào MDIS

– Từ 16 tuổi trở lên ( Học hết lớp 10 tại Việt Nam)

Kỳ khai giảng tiếng Anh: Tháng 1, 3, 5, 7, 9, 11

Liên hệ với Công ty Tư vấn Du học Toàn cầu ASCI để được hướng dẫn thủ tục nhập học miễn phí, dịch hồ sơ miễn phí, chuyển phát hồ sơ miễn phí, đăng ký KTX hoặc tìm nhà miễn phí. Đặc biệt ASCI tặng vé máy bay cho sinh viên đăng ký theo học tại Singapore.

Học bổng du học Singapore, Trường MDIS

Thêm tỷ lệ “chọi” của 8 trường đại học vùng

Đề thi đáp án đại học 2010
Đề thi đáp án đại học 2010

– Nhiều trường đại học vùng khu vực phía Bắc năm nay lượng hồ sơ đăng ký dự thi không tăng, có phần giảm đi đôi chút. Tuy nhiên, tỷ lệ “chọi” vào các trường vẫn khá cao, nhất là các trường đại học ngành Y.

Ông Hoàng Nam, trưởng phòng đào tạo ĐH Hồng Đức cho biết, năm nay trường nhận được khoảng 13.000 hồ sơ đăng ký dự thi (ĐKDT), giảm 2.500 hồ sơ so với năm trước. Tổng chỉ tiêu vào trường năm nay là 2.760. Như vậy, tỷ lệ “chọi” vào trường năm nay khoảng 1/4,7.
ĐH Hồng Đức xây dựng điểm trúng tuyển theo từng ngành. Riêng các ngành khối Nông lâm nông nghiệp tuyển sinh theo khối ngành, kết thúc năm thứ nhất nhà trường căn cứ kết quả học tập và nguyện vọng để phân ngành chính thức.

ĐH Hùng Vương năm nay nhận được 9.000 hồ sơ ĐKDT trên 1.150 chỉ tiêu. Theo đó, tỷ lệ “chọi” vào trường là 1/7,8. Trường xây dựng điểm trúng tuyển theo ngành học.

ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương năm nay nhận được 10.922 hồ sơ ĐKDT trên tổng số chỉ tiêu vào trường là 1.150. Như vậy, tỷ lệ “chọi” vào trường năm nay là 1/9,4. Điểm trúng tuyển vào trường theo từng chuyên ngành học.

Theo ông Nguyễn Ngọc Lâm, trưởng phòng đào tạo ĐH Sư phạm Hà Nội II, trường năm nay nhận được 10.000 hồ sơ ĐKDT, giảm hơn 1.000. Tổng chỉ tiêu vào trường năm nay là 2.000, tỷ lệ “chọi” vào trường so với năm trước giảm đi đôi chút là 1/5.

ĐH Sư phạm kỹ thuật Vinh năm nay nhận được 3.966 hồ sơ ĐKDT trên 1.380 chỉ tiêu, tỷ lệ “chọi” vào trường năm nay là 1/2,8. Trường xây dựng điểm trúng tuyển theo ngành.

ĐH Vinh năm nay nhận được hơn 28.000 hồ sơ ĐKDT, trong khi đó chỉ tiêu vào trường là 4.100. Như vậy, tỷ lệ “chọi” vào trường khoảng 1/6,8. Trường cũng xây dựng điểm trúng tuyển theo ngành.

ĐH Y Hải Phòng nhận được 10.167 hồ sơ ĐKDT, trong khi đó chỉ tiêu vào trường năm nay rất ít 640. Theo đó, tỷ lệ “chọi” vào trường năm nay khá cao là 1/15,8. Trường xây dựng điểm trúng tuyển theo từng ngành.

Tại ĐH Y Thái Bình, ông Hoàng Năng Trọng – trưởng phòng đào tạo cho biết, số lượng hồ sơ ĐKDT năm nay khoảng 10.000, chỉ tiêu là 700. Như vậy, tỷ lệ “chọi” vào trường năm nay khoảng 1/14.

Nguyện vọng 2 Trường Đại học Hoa Sen 2008 2010

STT Mã ngành Tên ngành Khối Điểm xét NV2 Chỉ tiêu xét NV2
1 101 Công nghệ thông tin A 14 80
2 101 Công nghệ thông tin D1 14
3 101 Công nghệ thông tin D3 14
4 102 Mạng máy tính A 15 60
5 102 Mạng máy tính D1 15
6 102 Mạng máy tính D3 15
7 402 Quản trị nhân lực A 13 70
8 402 Quản trị nhân lực D1 13
9 402 Quản trị nhân lực D3 13
10 403 Marketing A 13 30
11 403 Marketing D1 13
12 403 Marketing D3 13
13 404 Kế Toán A 13 40
14 404 Kế Toán D1 13
15 404 Kế Toán D3 13
16 406 tài chính – Ngân hàng (Chuyên Ngành tài chính Doanh nghiệp, Kinh Doanh Ngân hàng) A 15 60
17 406 tài chính – Ngân hàng (Chuyên Ngành tài chính Doanh nghiệp, Kinh Doanh Ngân hàng) D1 15
18 406 tài chính – Ngân hàng (Chuyên Ngành tài chính Doanh nghiệp, Kinh Doanh Ngân hàng) D3 15
19 701 Tiếng Anh (chuyên ngành Anh văn thương mại, Biên – Phiên dịch, Sư phạm Tiếng Anh trẻ em) D1 18 30
20 C65 Công nghệ thông tin A 12 80
21 C65 Công nghệ thông tin D1 12
22 C65 Công nghệ thông tin D3 12
23 C66 Mạng máy tính A 12 80
24 C66 Mạng máy tính D1 12
25 C66 Mạng máy tính D3 12
26 C67 Quản trị Kinh Doanh A 12 60
27 C67 Quản trị Kinh Doanh D1 12
28 C67 Quản trị Kinh Doanh D3 12
29 C68 Quản trị văn phòng A 12 120
30 C68 Quản trị văn phòng C 13
31 C68 Quản trị văn phòng D1 12
32 C68 Quản trị văn phòng D3 12
33 C69 ngoại Thương A 12 120
34 C69 ngoại Thương D1 12
35 C69 ngoại Thương D3 12
36 C70 Kế Toán A 12 80
37 C70 Kế Toán D1 12
38 C70 Kế Toán D3 12
39 C71 Quản trị Du lịch và Khách sạn – nhà hàng A 12 80
40 C71 Quản trị Du lịch và Khách sạn – nhà hàng D1 12
41 C71 Quản trị Du lịch và Khách sạn – nhà hàng D3 12
42 C72 Anh văn thương mại D1 16 80

Nguyện vọng 2 Trường Đại học Hoa Sen 2009 2010

Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển NV2 về Ban đào tạo trường đại học theo quy định của trường Trường Đại học Hoa Sen.

STT Mã ngành Tên ngành Khối Điểm xét NV2 Chỉ tiêu xét NV2
1 101 Công nghệ thông tin A, D1, D3 14 60
2 102 Mạng máy tính A, D1, D3 13 60
3 Toán ứng dụng (môn Toán hệ số 2) A, D1, D3 18 80
4 401 Quản trị kinh doanh A, D1, D3 18 20
5 402 Quản trị nguồn nhân lực A, D1, D3 13 40
6 403 Marketing A, D1, D3 14 40
7 404 Kế toán (chuyên ngành Kế toán, Kế toán kiểm toán) A, D1, D3 15 20
8 406 Tài chính ngân hàng A, D1, D3 18 40
9 801 Thiết kế thời trang (khối V môn vẽ nhân hệ số 2, khối H môn hội họa nhân hệ số 2) V, H 17 80
10 C65 Công nghệ thông tin – Hệ CĐ A, D1, D3 10 80
11 C67 Quản trị kinh doanh – Hệ CĐ A, D1, D3 10 80
12 C68 Quản trị văn phòng – Hệ CĐ A, C, D1, 10 80
13 C69 Ngoại thương – Hệ CĐ A, D1, D3 10 80
14 C70 Kế toán – Hệ CĐ A, D1, D3 10 80
15 C71 Quản trị du lịch và Khách sạn nhà hàng – Hệ CĐ A, D1, D3 10 80
16 C72 Tiếng Anh thương mại (nhân hệ số 2 điểm chưa nhân hệ số phải trên điểm sàn CĐ) – Hệ CĐ D1 16 80

Nguyện vọng 2 Trường Đại học Bán công Marketing 2009 2010

Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển NV2 về Ban đào tạo trường đại học theo quy định của trường Trường Đại học Bán công Marketing.

STT Mã ngành Tên ngành Khối Điểm xét NV2 Chỉ tiêu xét NV2
1 413 Kinh doanh quốc tế A,D1 15 15
2 414 Du lịch lữ hành A, D1 15 35
3 415 Thẩm định giá A, D1 15 25
4 416 Kinh doanh bất động sản A, D1 15 35
5 452 Kế toán ngân hàng A,D1 15 25
6 461 Tin học ứng dụng trong kinh doanh A, D1 15 35
7 462 Tin học kế toán A,D1 15 35
8 463 Tin học ứng dụng trong thương mại điện tử A, D1 15 35
9 751 Tiếng Anh kinh doanh D1 15 35
10 C65.1 Quản trị kinh doanh tổng hợp A, D1 11 100
11 C65.2 Thương mại quốc tế A, D1 10 100
12 C65.3 Kinh doanh quốc tế A, D1 10 100
13 C65.4 Du lịch lữ hành A, D1 10 100
14 C65.5 Thẩm định giá A, D1 10 100
15 C65.6 Kinh doanh bất động sản A, D1 10 100
16 C66.1 Kế toán doanh nghiệp A, D1 11 100
17 C66.2 Kế toán ngân hàng A, D1 11 100
18 C67.1 Tin học ứng dụng trong kinh doanh A, D1 10 100
19 C67.2 Tin học kế toán A, D1 10 100
20 C67.3 Tin học ứng dụng trong thương mại điện tử A, D1 10 100
21 C68 Tiếng Anh kinh doanh D1 10 100

Nguyện vọng 2 Trường Đại học Y Hà Nội 2008

STT Mã ngành Tên ngành Khối Điểm xét NV2 Chỉ tiêu xét NV2
1 301 Bác sĩ Đa khoa B 27 450
2 303 Bác sĩ Y học cổ truyền B 25.5 60
3 304 Bác sĩ Răng hàm mặt B 28.5 50
4 305 Bác sĩ Y học dự phòng B 24.5 60
5 306 Cử nhân Điều dưỡng B 24 120
6 307 Cử nhân Kỹ thuật y học B 23 60

Nguyện vọng 2 của trường Đại học Ngoại ngữ 2008

STT Mã ngành Tên ngành Khối Điểm xét NV2 Chỉ tiêu xét NV2
1 711 Tiếng Anh sư phạm D1 24 41
2 702 Tiếng Nga phiên dịch D1 24 10
3 702 Tiếng Nga phiên dịch D2 24
4 712 Tiếng Nga sư phạm D1 24 55
5 712 Tiếng Nga sư phạm D2 24
6 713 Tiếng Pháp sư phạm D1 24 74
7 713 Tiếng Pháp sư phạm D3 24
8 714 Tiếng Trung Quốc sư phạm D1 24 71
9 714 Tiếng Trung Quốc sư phạm D4 24
10 705 Tiếng Đức phiên dịch D1 24 36
11 705 Tiếng Đức phiên dịch D5 24
12 716 Tiếng Nhật sư phạm D1 24 19
13 716 Tiếng Nhật sư phạm D6 24

Nguyện vọng 2 của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 2008 2010

STT Mã ngành Tên ngành Khối Điểm xét NV2 Chỉ tiêu xét NV2
1 101 Điện A 21
2 103 Công nghệ (CN) Hoá  học A 21
3 104 Công nghệ Dệt May và thời trang A 21
4 106 Khoa học và Công nghệ Vật liệu A 21
5 107 Công nghệ Thông tin A 21
6 108 Cơ khí A 21
7 109 Vật lí Kĩ thuật A 21
8 C65 Công nghệ Thông tin A 14

ĐH Vinh thông báo chỉ tiêu tuyển thẳng năm 2010

Theo thông báo của Trường đại học Vinh về tuyển thẳng vào trường năm 2010, chỉ tiêu tuyển thẳng vào trường năm nay không quá 10% trong tổng chỉ tiêu toàn bộ là 4.100 thí sinh.

Theo đó, đối tượng tuyển thẳng vào Trường đại học Vinh gồm: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sỹ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học; Thí sinh đã dự thi và trúng tuyển vào Trường đại học Vinh, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ được phục viên, xuất ngũ có nguyện vọng trở lại trường học tập, với điều kiện có đầy đủ giấy tờ hợp lệ (Giấy giới thiệu từ cấp Trung đoàn hoặc Tổng đội thanh niên xung phong trở lên, Giấy báo nhập học của Trường đại học Vinh năm trúng tuyển…) và có đủ sức khoẻ; Thí sinh trong đội tuyển Olympic quốc tế năm 2009 và năm 2010, đã tốt nghiệp THPT năm 2010; Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, là thành viên đội tuyển quốc gia, được Ủy ban TDTT xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, sẽ được tuyển thẳng vào ngành sư phạm TDTT (thời gian được tính là không quá 4 năm, kể từ ngày đạt giải đến ngày thi tuyển sinh vào trường).

Tuyen sinh dai hoc cao dang nam 2010 2011
Thí sinh đăng ký tuyển thẳng làm một bộ hồ sơ gửi về Sở GD-ĐT trước ngày 25/6/2010 (theo mẫu của Bộ GD-ĐT).

Hà Nội: 85.000 học sinh dự tuyển vào lớp 10

Thông tin từ Sở GD-ĐT Hà Nội cho biết, sẽ có khoảng 85.000 học sinh dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2010 – 2011. Kỳ thi sẽ được tiến hành vào tháng 6 tới.

Công tác tuyển sinh vào lớp 10 của Hà Nội vẫn thực hiện theo chủ trương 3 tăng, 3 giảm là tăng quy mô tuyển sinh, tăng chất lượng công tác tuyển sinh, tăng cường cơ sở vật chất cho các trường học; giảm số học sinh trái tuyến, giảm số học sinh/lớp, giảm số lớp đối với những trường có số lớp quá lớn.
Phương thức tuyển sinh vẫn thực hiện theo 2 phương thức thi tuyển với xét tuyển. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên theo phương thức thi tuyển, môn thi điều kiện gồm: toán, ngữ văn, ngoại ngữ (hệ số 1) và môn chuyên (hệ số 2).

Tuyển Sinh Đại Học Cao Đẳng Năm 2010

Ông Nguyễn Thành Kỳ, Trưởng phòng giáo dục phổ thông Sở GD-ĐT Hà Nội cho biết: “Tất cả học sinh Hà Nội đã tốt nghiệp THCS muốn tiếp tục học tập đều được đáp ứng nguyện vọng. Các em có thể theo học tại trường THPT chuyên hoặc không chuyên, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường TCCN có tuyển học sinh tốt nghiệp THCS”.

Ngày 22/4, Sở GD-ĐT Hà Nội thông báo, mỗi thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 phải đóng 5.000 đồng để chuẩn bị in và cấp giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp 10 THPT.

Cũng nhằm giúp học sinh chuẩn bị tốt nghiệp THCS năm học 2009-2010 tham gia tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2010-2011 có thêm những thông tin cần thiết cho việc lựa chọn nguyện vọng đăng ký dự tuyển vào lớp 10 các trường THPT, Sở GD-ĐT Hà Nội sẽ phát hành tài liệu “Những điều cần biết về tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2010-2011” vào tuần tới, giá tiền 9.500đồng/cuốn.

Tài liệu này hướng dẫn các thủ tục, hồ sơ đăng ký dự tuyển và đặc biệt là việc lựa chọn các trường THPT chuyên và không chuyên theo điều kiện và khả năng học tập của học sinh, giúp cho học sinh lựa chọn trường THPT tránh bị nhầm lẫn khi đăng ký dự tuyển.